StarkWare là gì? StarkWare là gì một công ty xây dựng các giải pháp Layer 2 cho Ethereum như ZkRollup, Validium hay Volidium. Dựa trên công nghệ của StarkWare đã có rất nhiều các dự án tỷ đô như Immutable X – nền tảng cho các dự án về NFT và Gaming, dYdX – nền tảng Perpetual phổ biến nhất hiện tai, Sorare, DeversiFi và StarkNet.
Tính đến nay StarkWare đã được định giá lên đến $8B một con số vô cùng lớn. Bây giờ thì mọi người cùng mình tìm hiểu sâu hơn về StarkWare nhé.
StarkWare Là Gì?
Lịch sử hình thành
StarkWare với tên đầy đủ là StarkWare Industries được thành lạp tại Netanya, Israel bởi đội ngũ người Do Thái bao gồm 4 Co Founder: Alessandro Chiesa, Eli Ben-Sasson, Michael Riabzev, Uri Kolodny trong những ngày đầu năm 2018 khi mùa đông crypto chuẩn bị gõ cửa thì StarkWare đã đuyợc khai sinh.
Tầm nhìn của StarkWare
StarkWare là công ty xây dựng các giải pháp tầng 2 cho Ethereum nhằm giải quyết các vấn đề liên quan đến tốc độ giao dịch và phí giao dịch. Bằng cách sử dụng công nghệ zero-knowledge rollup, valadium và volodium StarkNet đã tạo nên hàng loạt các dự án kỳ lân trong cộng đồng crypto và bản thân công ty trong lần kêu gọi vốn gần nhất cũng đã được định giá lên đến $8B.
Sự Khác Biệt Của StarkWare
StarkWare đều hướng mình đến công nghệ zero-knowledge bao gồm 3 giải pháp:
- Zero-Knowledge Rollup gọi tắt là zkRollup với sản phẩm chính là StarkNet
- Validium tương tự với zkRollup nhưng tính khả dụng dữ liệu off-chain phù hợp với các dự án yêu cầu cao về tốc độ giao dịch và phí giao dịch đó là sản phẩm StarkEx: dYdX, Immutable X, Sorare và DeverserFi.
- Volidium đây là công nghệ cho người dùng tùy phép chọn lựa giữa zkRollup hoặc Validium.
Bên cạnh 2 giải pháp thì có 2 điều tạo nên StarkWare:
- Ngôn ngữ lập trình Cairo.
- Bằng chứng mật mã Stark.
Và bây giờ chúng ta sẽ chung nhau đi vào từng giải pháp đang được cung cấp bởi StarkWare nhé!
StarkEx Là Gì?
Định nghĩa
StarkEx là bộ giải pháp cung cấp về công nghệ Validium và zkRollup. Validium khá giống với zkRollup về cách hoạt động nhưng sự khác biệt ở đây là đối với zkRollup thì tính khả dụng dữ liệu là on-chain nhưng với Validium thì tính khả dụng dữ liệu là off-chain. Điều này làm cho Validium tạo nên những sự khác biệt so với zkRollup và cũng có những ưu, nhược điểm riêng.
Ưu điểm của Validium:
- Tốc độ giao dịch nhanh hơn so với zkRollup.
- Phí giao dịch cũng rẻ hơn so với zkRollup.
- Phù hợp với các dự án về mảng Trading, NFT và Gaming.
Nhược điểm của Validium:
- Đánh đổi một chút tính phi tập trung vì lưu trữ dữ liệu off-chain nên sẽ không phi tập trung và bảo mật như zkRollup.
- Rất khó để các dự án cùng sử dụng giải pháp Validium có thể tương tác với nhau.
- Rất khó để xây dựng 1 hệ sinh thái ở trên các dự án sử dụng công nghệ Validium.
Bộ sản phẩm của StarkEx
StarkEx đã không chỉ còn là trên lý thuyết khi mà đã có rất nhiều dự án sử dụng công nghệ của StarkEx để xây dựng những dự án vô cùng thành công như:
- dYdX: Nền tảng Derivative, Margin trading, Leveraged trading, và Spot trading hàng đầu trên thị trường hiện này. Ngoài ra dYdX cũng trở thành 1 trong các dự án có doanh thu cao nhất thị trường crypto ngay cả khi đặt cạnh những Uniswap, AAVE, Pancakeswap,…
- Immutable X: Là giải pháp L2 đầu tiên hỗ trợ giao dịch NFTs nhanh chóng trên Ethereum, với TPS lên đến 9,000 giao dịch mỗi giây và không mất phí gas.
- Sorare: một sàn giao dịch NFT tập trung vào các NFT trong lĩnh vực thể thao.
- DeversiFi: Nền tảng sàn giao dịch phi tập trung trên nền tảng Ethereum cho phép user Trade, Swap, Send Token và giao dịch OTC ngay trên nền tảng của mình.
Sự thành công của dYdX
Có thể nói trong các dự án sử dụng công nghệ của StarkEx thì tới nay dYdX nền tảng Derivatives đang là dự án thành công nhất.
- Nền tảng Derivatives có khối lượng giao dịch, số lượng người dùng, khối lượng giao dịch hàng ngày lớn nhất trong thị trường DeFi bỏ xa những cái tên như Perpetual hay GMX.
- Doanh thu dự án luôn đứng trong TOP 10 các dự án DeFi có nhiều doanh thu nhất.
Thông số nổi bật
- Trading Volume trong vòng 24h qua: $618.609.690
- Số lượng Trader trong vòng 24h qua: 116.405
- Số lượng các vị thế được mở: 206.918.338
Investor
dYdx đã trải qua 4 lần kêu gọi vốn từ cuối năm 2017 tới nay với tổng số tiền dự án kêu gọi được lên đến $87M với sự tham gia của nhiều VCs lớn như Paradigm, 3AC, Wintermute, StarkWare, Polychain, Defiance Capital, Hashed, A16Z,…
Lộ trình phát triển của StarkEx
Bản cập nhật tiếp theo sẽ là ERC-1155 Off Chain Minting hỗ trợ việc mint các NFT Off Chain.
StarkNet Là Gì?
Định nghĩa
StarkNet không phải là một ứng dụng, dự án như các dự án thuộc StarkEx mà StarkNet là một hệ sinh thái tương tự như Arbitrum, Optimism, ZkSync hay Boba Network. Và công nghệ StarkNet sử dụng để xây dựng và phát triển hệ sinh thái của mình là công nghệ zkRollup.
Ngôn ngữ lập trình Cairo
Có một yếu tố nữa tạo nên StarkNet nói riêng và StarkWare nói chung đó chính là ngôn ngữ Cairo. Đây vừa được coi là một điểm mạnh cũng như là một điểm yếu với toàn bộ StarkWare.
Điểm mạnh ở đây là ngôn ngữ lập trình Cairo có nhiều tính cải thiện, được phát triển, nâng cấp từ Sodility nên nếu developers có thể học được Cairo thì việc xây dựng các dự án và Dapps trên StarkNet là vô cùng dễ dàng và thuận tiện.
Điểm yếu bởi vì Cairo là một ngôn ngữ lập trình hoàn toàn mới nên sẽ ít người biết đến và chịu học hỏi khiến số lượng các dự án phát triển trên StarkNet sẽ là không nhiều. Để giải quyết vấn đề này StarkWare nói chung và StarkNet nói riêng đã đưa ra 2 giai pháp như sau:
- Hỗ trợ developers học từ đầu đến cuối với Cairo kể cả bạn là người không biết lập trình thì dự án cũng sẽ dạy bạn luôn. Học xong khi xây dựng dự án cũng sẽ được StarkWare tài trợ và hỗ trợ gặp các VCs đều kêu gọi vốn thậm chí nếu bạn bí ý tưởng không biết phải làm gì thì StarkWare cũng hỗ trợ developers nhiệt tình.
- Ra mắt bộ “Google dịch” sẽ có 1 bộ chuyển đổi từ Sodility sang với Cairo để các dự án có thể dễ dàng multichain qua với StarkNet.
Bên cạnh Cairo thì còn 2 điểm nữa tạo nên cách hoạt động của StarkNet là:
- Prover (Người tạo bằng chứng).
- Veriffier (Người xác minh bằng chứng trên Ethereum Mainet).
Hệ sinh thái Starknet
Tính đến thời điểm hiện tại mặc dù phải sử dụng một ngôn ngữ lập trình hoàn toàn mới nhưng hệ sinh thái của StarkNet đã có những mảnh ghép đầu tiên bao gồm:
- DEX: StarkSwap, Jediswap, Zigzag Exchange, Myswap, Alpha Road Finance,…
- Lending and Borrowing: ZkLend, xBank Finance,…
- Derivatives: Zkx Protocol,…
- Launchpad: Astraly, ZkStater,…
- Game Fi: Ibetyou, Eykar, Loot Realm, The Ninth, StarkGuild, Gol2,…
- NFT and NFT Marketplace: Eykar, LootReal, Mint Square, Stark Guild, StarkNet Fractal, Oasis, Dope Wars, Bitmaq Box, Alpha Road Finance,…
- Payment: Banxa, CurveZero,…
Một số các dự án nổi bật trên hệ sinh thái StarkNet có thể kể đến như:
- ZkLend nền tảng Lending Protocol trên StarkNet đã kêu gọi thành công số tiền $5M đến từ nhiều các VCs lớn như Delphi Digital, StarkWare, Three Arrow Capital, Alameda Research, CMS Holding, Amber Group, TPS Capitalm, GBV, SkyVision Capital,…
- Zkx Protocol nền tảng Derivatives trên StarkNet đã kêu gọi thành công số tiền $4.5M bởi các VCs như StarkWare, Alameda Research, Houbi Global, Gate.io, Angel DAO,…
- Argent nền tảng ví multichain đã kêu gọi thành công $56.2M một con số cực kì lớn bởi các VCs cực kì uy tín như Amonica Brands, Jump Capital, Fabric Venture, Paradigm, StarkWare, Creandum,…
- Một số các dự án nổi bật khác như Jediswap, Alpha Road Finance, Myswap,…
Sự khác biệt giữa Snark và Stark
Đối với các dự án phát triển theo công nghệ zk thường sẽ sử dụng bằng chứng mật mã là Snark nhưng với StarkWare họ đã phát minh ra một loạt bằng chứng mật mã mới mang tên là Stark.
- zk-Snark là viết tắt của zero-knowledge succinct non-interactive argument of knowledge.
- zk-Stark là viết tắt của zero-knowledge succinct transparent argument of knowledge.
Ưu điểm của zk-Stark là:
- Stark giúp cho mạng lưới nâng cao khả năng mở rộng.
- Không cần yêu cầu thiết lập đáng tin cậy như là Snark.
- Thời gian Prover tạo ra bằng chứng nhanh hơn là 1.6s so với 2.3s của thời gian tạo ra bằng chứng Snark
- Có khả năng chống lại máy tính lượng tử.
Nhược điểm của zk-Stark là:
- Bằng chứng của Stark thì nặng hơn nhiều so với Snark nên có thể sẽ làm chi phí giao dịch trở nên cao hơn. Chính xác Stark nặng từ 45 – 200KB trong khi đó với Stark chỉ là 288 bytes.
- Thời gian xác minh là 16ms sẽ dài hơn so với Snark là 10ms.
- Là một công nghệ rất mới nên chưa được áp dụng tại nhiều dự án.
Đội ngũ cố vấn phát triển StarkNet
Shubhangi Saraf
- Shubhangi từng làm Phó giáo sư khoa Toán và Khoa Học Máy Tính tại đại học Toronto tại Canada.
- Vào năm 2007 Shubhangi nhận bằng cử nhân Toán Học tại trường đại học Mit và sau đó nhận luôn bằng tiến sĩ Khoa Học Máy Tính vào năm 2011.
- Ngoài ra Shubhangi từng nhận học bổng nghiên cứu Alfred P. Sloan và giải thưởng Nghề Nghiệp NSF.
Avi Wigderson
- Avi là giáo sư Toán Học tại trường đại học Princeton và là thành viên trong Học Viện Khoa Học Quốc Gia Hoa Kỳ từ năm 2013 tới nay.
- Ngoài ra Avi đã nhận vô số các giải thưởng như Nevanlinna (1994), Gödel (2009), Knuth (2019) và Abel (2021).
- Avi từng theo học tại đại học Technion tại quê hương của mình là Isarel.
Madhu Sudan
- Madhu hiện đang là Giáo Sư Khoa Học Máy Tính tại trường đại học lừng danh Havard.
- Madhu từng theo học tại Viện Công Nghệ Ấn Độ và lấy bằng cử nhân tại đây. Tiếp tục Madhu theo học tại trường đại học California và lấy bằng tiến sĩ thành công vào năm 1992.
- Madhu từng có thời gian làm việc tại IBM, MIT và Microsoft.
- Madhu là thành viên của nhiều tổ chức uy tín như ACM, IEEE và AMS. Bên cạnh đó Madhu cũng là thành viên của Học Viện Khoa Học Quốc Gia.
Swastik Kopparty
- Hiện là Phó Giáo Sư Toán Học và Khoa Học Máy Tính tại trường đại học Toronto tại Canada.
- Swastik tham gia nghiên cứu về nhiều lĩnh vực trong Khoa Học Máy tính như trường hữu hạn, lý thuyết độ phức tạp tính toán, tính ngẫu nhiên và tính ngẫu nhiên giả.
- Tương tự như Shubhangi thì Swastik cũng nhận được học bổng nghiên cứu Alfred P. Sloan và giải thưởng Nghề Nghiệp NSF.
Lộ trình phát triển StarkNet
Thời gian gần đây StarkGate là cầu 2 chiều giữa StarkNet và Ethereum đã chính thức được triển khai. Hiện tại chưa gửi được số tiền quá lớn qua cầu vì mới đang ở giai đoạn alpha.
Bên cạnh đó sẽ còn 2 bản cập nhật tiếp theo chưa rõ thời gian chi tiết:
- Range Of Data Availability Solution: Một giải pháp về lưu trữ và tính khả dụng dữ liệu mới.
- Permissionless Sequencer and Prover: Ở giai đoạn đầu của hệ sinh thái những người tạo ra bằng chứng trên mạng lưới StarkNet sẽ là những người. tổ chức phải KYC nhưng về dài hạn StarkNet mong muốn tất cả mọi người có thể tham gia giúp mạng lưới trở nên phi tập trung hơn nữa.
Core Team
Eli Ben-Sasson: Co Founder và Chủ tịch Hội Đồng Quản Trị
- Eli từng có nhiều nằm trời để nghiên cứu về bằng chứng mật mã đặc biệt là công nghệ zero-knowledge. Sau nhiều năm nghiên cứu thì cũng có những thành tựu nhất định.
- Eli là người đã phát minh ra các giao thức như Stark (một loại bằng chứng mật mã mà Eli cho rằng nó có nhiều ưu điểm hơn là bằng chứng mật mã cũ là Snark) bên cạnh đó còn là FRI và ZeroCash.
- Eli và một số người nữa đã cùng nhau tạo nên giao thức zCash một trong những dự án về quyền riêng tư đầu tiên hướng đến người dùng.
- Bên cạnh đó Eli còn giữ những vị trí nghiên cứu quan trọng tại Viện nghiên cứu Cao Cấp tại đại học Princeton, đại học Havard và MIT.
Uri Kolodny: Co-Founder và CEO
- Uri Anh ấy có bằng Thạc Sỹ về Khoa học Máy tính của Đại học Hebrew và bằng MBA của MIT Sloan.
- Uri cũng từng làm Co Founder và CEO tại Timma, Mondria Technologies Ltd, OmniGuide.
Michael Riabzev: Co-Founder
- Michael có bằng Tiến sĩ trong Khoa học Máy tính từ Viện Công nghệ Technion Israel.
- Michael có 14 năm kinh nghiệm phát triển phần mềm tại Intel và IBM. Michael đã làm việc về tăng tốc phần cứng, thuật toán mật mã, GPGPU, SDN,…
- Michael có 14 năm kinh nghiệm phát triển phần mềm, bao gồm tại phòng thí nghiệm nghiên cứu của Intel và IBM.
Alessandro Chiesa: Co-Founder và Chief Scientist
- Alessandro là giảng viên Khoa Khoa học Máy tính tại UC Berkeley
- Đồng phát minh ra giao thức Zerocash và là tác giả của Libsnark – thư viện mã nguồn mở hàng đầu cho Succinct Zero Knowledge Proofs.
- Alessandro đã nhận được bằng Thạc Sĩ Khoa học Máy tính và Toán học và bằng Tiến sĩ trong Khoa học Máy tính từ trường đại học MIT.
- Co Founder của Zcash.
Toàn bộ core team của StarkWare bao gồm 63 thành viên với nhiều năm kinh nghiệm trong cả Tradfi lẫn trong thị trường crypto. Đội ngũ lãnh đạo là sự kết hợp hoàn hảo giữa công nghệ, marketing & chiến lược.
Investor
- 31/01/2018: Lần đầu tại vòng Seed dự án đã kêu gọi thành công số tiền $6M với sự tham gia của các quỹ đầu tư như: Vitalik Buteriin, Polychain, Pantera Capital, Naval,… và nhiều nhân vật có tiếng ở cả TradFi lẫn trong thị trường crypto.
- 16/07/2018: Dự án nhận được grant từ phía Ethereum Foundation với số tiền lên đến $12M.
- 28/10/2018: Tại vòng Series A dự án kêu gọi tiếp số tiền $30M được dẫn đầu bởi Sequoia Capital và Paradigm bên cạnh đó còn lầNval, Pantera, Multicoin Capitalm Intel Capital, Founders Fund,…
- 24/03/2021: Tại vòng Series B dự án kêu gọi thành công số tiền $75M được dẫn dầu bởi Paradigm bên cạnh đó những một số các VCs như 3AC, Pantera, Alameda Research, DCVC,…
- 16/11/2021: Tại vòng Series C dự án kêu gọi thành công số tiền $50M với mức định giá lên đến $2B được dẫn đầu bởi Sequoia Capital với sự tham gia của IOSG và DCVC.
- 25/05/2022: Tại vòng gần nhất là Series D dự án kêu gọi thành công số tiền $100M với mức định giá $7.9B được dẫn đầu bởi Greenoaks và Coatue bên cạnh đó còn là Tiger Global Management. Trong vòng 6 tháng bằng một cách thần kì định giá công ty đã tăng gấp 4 lần từ $2B lên gần $8B.
Tokenomic
Thông tin tổng quan về token StarkNet
- Tên token: StarkNet
- Mã: STARK
- Blockchain: StarkNet
- Contract: Update
- Tổng cung: 10.000.000
Token Allocation
StarkWare Investors: 17%
Core Contributors: 32.9%
Foundation: 50.1%
- 9% dành cho những cá nhân đã tham gia sử dụng các sản phẩm trên StarkEx như dYdX, Immutable,… ngày snapshot là ngày 01/06/2022.
- 9% dành cho những người đã chuyển tiền từ Ethereum qua StarkNet thông qua cầu StarkGate.
- 12% tài trợ cho các hoạt động nghiên cứu, thử nghiệm, triển khai và duy trì StarkNet.
- 10% dự trữ chiến lược.
- 2% là phần thưởng cho các đóng góp quan trọng từ các tổ chức.
- 8.1% nhàn rỗi được cộng đồng tụ quyết định.
Token Release
Update
Token Use Case
Update
Sàn Giao Dịch
Dự án chưa niêm yết trên bất kì sàn giao dịch nào.
Kênh Thông Tin Của StarkWare
Twitter: https://twitter.com/StarkWareLtd/
Website: https://starkware.co/
Medium: https://medium.com/@starkware
Discord: https://discord.gg/BJ7CsCDzEv
Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCnDWguR8mE2oDBsjhQkgbvg
Tổng Kết
StarkWare là một trong những công ty xây dựng các nền tảng Layer 2 thành công nhất từ trước đến nay. StarkWare sở hữu nhiều cái nhất như đội ngũ chất lượng nhất, định giá công ty cao nhất,…
StarkWare cũng là một trong các công ty chúng ta cần theo dõi kĩ trong thị trường crypto để có thể tìm ra các alpha trên hệ sinh thái của họ.
💁 Disclaimer: Tất cả bài viết của Hak Research được cung cấp với mục tiêu là chia sẻ kiến thức và không được xem là lời khuyên đầu tư.
- OpenLayer Là Gì? Tổng Quan Về Tiền Điện Tử OpenLayer - November 20, 2024
- Hermetica Là Gì? Tổng Quan Về Tiền Điện Tử Hermetica - November 20, 2024
- Gevulot Là Gì? Tổng Quan Về Tiền Điện Tử Gevulot - November 19, 2024