Đang có một cuộc chiến xoay quanh GLP hay còn gọi là cuộc chiến xoay quanh 70% doanh thu của GMX đang diễn ra vô cùng khốc liệt với hàng loạt cái tên như Rage Trade, Jones DAO, Abracadabra, Umami Finance, GMD Protocol và nhiều các dự án khác.
Vậy khi tham chiến đâu là vũ khí chiến lược của mỗi nền tảng để thu hút GLP về tay mình nhiều nhất thì mọi người cùng mình tham khảo trong bài viết dưới đây nhé!
Tổng Quan Về GMX & GLP
GMX là nền tảng Perpetual đứng thứ 2 thị trường crypto chỉ đứng sau dYdX, bên cạnh đó GMX cũng là dự án nổi bật nhất trong phong trào Real Yield - các nền tảng, giao thức sẽ chia sẻ doanh thu với các token holder và đó cũng là nguồn cơn cho GLP Wars lúc này.
Với những người nắm giữ và stake GMX - native token của dự án sẽ nhận về 30% doanh thu của giao thức và những người nắm giữ và stake GLP sẽ nhận về 70% doanh thu nền tảng. Tuy nhiên, GLP đại diện cho một gói các token bao gồm BTC, ETH, LINK, UNI và các satblecoin bởi vì các altcoin thường có tăng/giảm giá chính vì vậy mà GLP cũng có thể bị giảm/tăng giá chúng ta gọi đó là Impermanent Loss.
Chính vì vậy nhiều dự án ra đời để giải quyết vấn đề lớn nhất của GLP đó chính là Impermanent Loss.
Các Dự Án Đang Tham Chiến Trong GLP Wars
Tổng quan về GLP Wars
Từ 2 biểu đồ trên mọi người có thể thấy được tổng quan về các bên đang tham chiến và % nắm giữ GLP của các nền tảng
- Abracadabra: 37.8%
- Jones DAO: 24.9%
- Plutus DAO: 12.3%
- Rage Trade: 10.4%
- GMD Protocol: 10.1%
- Mugen: 4.5%
Hiện tại Abracadabra đang dẫn đầu khi nắm tới 37.8% lượng GLP. Tuy nhiên, Jones DAO cũng đang nổi lên vô cùng mạnh mẽ mặc dù ra đời sau cùng so với các nền tảng trên nhưng rất nhanh chóng chiếm lấy vị thế thứ 2 và vô cùng kiên cố.
Trong cuộc chiến GLP thì các dự án chia làm 2 phe rõ ràng bao gồm:
- Các dự án giải quyết Impermanent Loss của những người nắm giữ GLP: Rage Trade, Jones DAO, Umami Finance, GMD Protocol.
- Các dự án gia tăng use case cho GLP: Abracadabra, Mugen, Plutus DAO, Olive hay Beefy.
Và bây giờ chúng ta sẽ cùng nhau đi chi tiết vào từng các dự án xem chiến lược để thu hút GLP của các dự án là gì và từ đó chúng ta đưa ra những đánh giá về ưu/nhược điểm của từng chiến lược. Cuối cùng, chúng ta sẽ cùng nhau đưa ra dự phóng xem rằng cho đến cuối cùng nếu các chiến lược này vẫn được duy trì thì nền tảng nào sẽ là người chiến thằng trong cuộc chiến tranh giành 70% doanh thu của GMX.
Thay vì phân tích các dự án lớn nhất đến nhỏ nhất thì mình sẽ phân tích theo 2 xu hướng ở trên bao gồm giải quyết Impermanent Loss và gia tăng use case.
Các dự án tập trung giải quyết Impermanent Loss của GLP Holder
Như mọi người được biết GLP là LP Token mà GMX trả lại cho những người cung cấp thanh khoản trên nền tảng. Thực chất, GLP là một tài sải đại diện cho một rổ coin/token với các tỉ lệ khác nhau như Bitcoin, Ethereum, Chainlink, Uniswap và các stablecoin như USDC, USDT, FRAX và FRAX.
Bởi vì Bitcoin, Ethereum, Chainlink và Uniswap luôn giao động nên giá cả của GLP cũng luôn biến động điều này làm xảy ra Impermanent Loss cho các nhà cung cấp thanh khoản mặc dù khi cung cấp thanh khoản thì họ chỉ cung cấp dưới dạng các token đơn lẻ chứ không phải dạng cặp.
Có thể nói trong uptrend thị trường sẽ tập trung gia tăng lợi nhuận thì trong xu hướng downtrend việc giảm thiểu rủi ro lại là quan trọng nhất. Chính vì vậy, các dự án trong cùng hệ sinh thái Arbitrum đã cũng nhau xây dựng chiến lược Deltra Neutral để loại bỏ Impermanent Loss trong việc nắm giữ GLP điều đó đồng nghĩa với việc các LP chỉ cần stake GLP để nhận một phần doanh thu nền tảng và không cần lo nghĩ tới IL.
Rage Trade - Tiên phong cho xu hướng Delta Neutral
Cơ chế hoạt động của Rage Trade sẽ được chia thành 2 vault, mỗi vault sẽ có một cơ chế hoạt động khác nhau. 2 vault đó là Risk-On Vault và Risk-Off Vault.
Một số đặc điểm của Risk – On Vault đó là:
- Người dùng có thể deposit GLP và USDC vào trong Vault.
- Hưởng một mức lợi nhuận cao đi kèm với rủi ro cao.
- Kiếm thêm lợi nhuận là ETH.
Một số đặc điểm của Risk – Off Vault đó là:
- Lợi nhuận thấp nhưng an toàn cho USDC Vault.
- Kiếm thêm lợi nhuận nhờ việc deposit USDC trên AAVE.
- Được chia sẻ một phần lợi nhuận là ETH từ Risk – Off Vault
Cơ chế loạt bỏ rủi ro của GLP được diễn ra như sau:
- Bước 1: Risk – On Vault vay Flash Loan tài sản BTC và ETH của Balancer.
- Bước 2: Giao dịch chuyển đổi từ BTC và ETH thành USDC trên Uniswap V3.
- Bước 3: Risk – On Vault sẽ gửi USDC này tới AAVE.
- Bước 4: Risk – Off Vault gửi thêm USDC đến cho Risk – On Vault.
- Bước 5: Risk – On Vault sẽ gửi USDC ở trên tới AAVE.
- Bước 6: Risk – On Vault vay ra 1 lượng vừa đủ BTC và ETH.
- Bước 7: Risk – On Vault trả nợ cho khoản vay Flash Loan trên Balancer.
Flash Loan ở đây được coi là vay và trả trong cùng 1 block.
Cho nên việc người dùng gửi GLP vào trong Risk – On Vault nhưng Risk – On Vault luôn luôn bán Bitcoin và Ethereum nên người dùng gửi GLP vào trong vault sẽ không bị lỗ. Với việc triển khai 2 vault là Risk – On và Risk – Off giúp cho việc đã loại bỏ rủi ro cho những người nắm giữ GLP. APR của GLP trong Risk – On Vault dao động theo APR của việc sake GLP trên chính GMX.
Đánh giá ưu và nhược điểm của chiến lược Delta Neutral này đến từ Rage Trade
Ưu điểm | Nhược điểm |
---|---|
Việc tương tác với các DeFi Top Tier khiến các hoạt động của Rage Trade tương đối an toàn | Số lượgn giao dịch trong 1 block quá nhiều khi mà fee trên Arbitrum lại chưa thực sự rẻ |
Mô hình hoạt động rõ ràng và có thể triển khai, áp dụng thực tế. | Việc xử lý quá nhiều công việc trong 1 block dễ khiến xảy ra một số rủi ro về smartcontract |
- | Mô hình hoạt động thực tế cũng chưa hiểu quả |
GMD Protocol - Bám sát Rage Trade và tăng tốc
GMD Protocol có một chiến lược gọi là Pseudo Delta Neutral và chiến lược này bao gồm các yếu tố như sau:
Cơ chế hoạt động của chiến lược Pseudo Delta Neutral sẽ được diễn ra như sau:
- Các pool của GMD Protocol bao gồm USDC, BTC và ETH sẽ có % cân bằng tương tự như pool của GLP và các pool của GMD Protocol sẽ liên tục được điều chỉnh bằng "cơm" để có thể theo sát bể thanh khoản GLP.
- Bước 1: Người dùng gửi BTC, ETH, USDC vào nền tảng GMD Protocol để nhận về gmdToken tương tự gmdBTC, gmdETH hay gmdUSDC.
- Bước 2: GMD Protocol sẽ mang lượng token trên đi cung cấp thanh khoản để nhận về GLP.
- Bước 3: GMD sẽ sử dụng chiến lược Pseudo Delta Neutral để loại bỏ Impermanent Loss khi nắm giữ GLP.
Các thông số on-chain ở trên cho thấy rằng GMD Protocol đã có sự tăng trưởng mạnh trong gia đoạn quý 4/2022 tuy nhiên trong năm 2023 đang có sự chững lại.
Umami Finance - Dự án vẫn chưa triển khai sản phẩm
Umami Finance hiện tại đang trải qua khủng hoảng khi mà nền tảng này đã không đi theo phong trào Real Yield thời gian gần đây. Nhưng tranh chấp giữa cộng đồng và đội ngũ phát triển khiến dự án quyết định đi theo hướng DAO. Sau đó, đội ngũ phát triển đã xả toàn bộ lượng token của mình khiến giá UMAMI sụp đổ.
Hiện tại, không rõ Umami Finance còn đi theo hướng sản phẩm Delta Neutral này hay không tuy nhiên chúng ta có thể tham khảo mô hình hoạt động này.
Sản phẩm của Umami Finance mang tên Delta Neutral USDC Vault. Cơ chế hoạt động của Delta Neutral USDC Vault được diễn ra như sau:
- Bước 1: Người dùng deposit USDC vào Delta Neutral USDC Vault để nhận về usdGLP (đại diện cho tài sản trong pool)
- Bước 2: Một phần USDC được mang đi mua GLP để nhận về esGMX, esGMX này tiếp tục đang mang đi stake để thu nhiều lợi nhuận hơn, một phần doanh thu từ nền tảng là ETH sẽ được swap ngay lập tứ thành USDC.
- Bước 3: Phần USDC còn lại được mang qua Tracer DAO (nền tảng Derivatives) để mở các lệnh đòn bẩy 3x cho Bitcoin và Ethereum. Việc mở các lệnh đòn bẩy trên Tracer DAO giúp nền tảng thu về token TCR của Tracer DAO, lượng token này sẽ được chuyển đổi thành USDC.
Theo sản phẩm này Delta Neutral USDC Vault giúp người dùng có thể tận hưởng mức APR lên đến 20% cho stablecoin với rủi ro thấp.
Bên cạnh đó, usdGLP có thể giao dịch trên Uniswap và trở thành tài sản thế chấp trên một số nền tảng Lening & Borrowing. Và cuối cùng, Delta Neutral USDC Vault cũng sẽ được audit và bảo hiểm bới các dự án bên thứ ba.
Đánh giá ưu và nhược điểm của chiến lược Delta Neutral này đến từ Umami Finance
Ưu điểm | Nhược điểm |
---|---|
Cơ chế hoạt động dễ hiểu và có thể đưa vào áp dụng trong thực tế. | Các lệnh đòn bẩy phải mở 4 lệnh cho Bitcoin, Chainlink, Uniswap, Ethereum trong tương lai khi pool của GMX mở rộng thì việc mở quá nhiều lệnh đòn bẩy chưa thực sự gọi là tối ưu. |
Giải quyết Il bằng phương pháp sử dụng các lệnh Short. | Nếu Bitcoin và các altcoin giảm quá mạnh thì liệu kí quỹ có đủ cho việc lệnh không bị thanh lý hay không? |
Gia tăng use case cho LP Token ở đây là usdGLP. Giúp người dùng có thể da dạng chiến lược hơn nữa. | - |
Dành cho những người sở hữu stablecoin muốn lấy lợi nhuận của GLP holder. | - |
Có bảo hiểm cho người tham gia sử dụng sản phẩm | - |
Các dự án tập trung giải quyết Use Case hay tạo Đòn Bẩy cho GLP Holder
Jones DAO - Không phải Delta Neutral mà chính là Leverage
Jones DAO hoạt động với 2 vault chính là jUSDC Vault và jGLP vault. Tính đến thời điểm hiện tại chiến lược này đang được Jones DAO triển khai cực kì tốt. Chúng ta sẽ cùng điểm qua chức năng của 2 vault này.
jUSDC Vault là vault để người dùng có thể deposit USDC của mình vào để nhận về jUSDC là tài sản đại diện cho thanh khoản của người dùng (Lưu ý: jUSDC không phải là một stablecoin). Lợi nhuận người dùng nhận về chính là USDC.
jGLP Vault là vault để người dùng có thể gửi GLP của mình vào vault và nhận về jGLP. Lợi nhuận mà người nắm giữ jGLP nhận về đó chính là ETH.
Cơ chế hoạt động của jUSDC và jGLP được diễn ra như sau:
- Bước 1: Người dùng gửi USDC vào jUSDC vault và nhận về jUSDC.
- Bước 2: Người dùng gửi GLP vào jGLP vault và nhận về jGLP.
- Bước 3: jGLP vault sẽ vay USDC từ jUSDC vault để mua thêm GLP từ đó khuếch đại lợi nhuận từ việc nắm giữ GLP.
- Bước 4: Người dùng nắm giữ jGLP sẽ nhận về lợi nhuận là ETH và người dùng nắm giữ jUSDC sẽ nhận về lợi nhuận là USDC
Đánh giá ưu và nhược điểm chiến lược của Jones DAO
Ưu điểm | Nhược điểm |
---|---|
Cơ chế dễ dàng hoạt động và ít rủi ro | Nếu GLP giảm giá và volume giao dịch trên GMX giảm thì chiến lược này sẽ rất khó để sinh lời. |
Vault thực tế đang hoạt động tương đối hiệu quả so với các sản phẩm của đối thủ cùng ngành. | Phụ thuộc nhiều vào việc phát triển của giao thức trong tương lai |
Sử dụng đòn bẩy để gia tăng lợi nhuận cho những người ở cả 2 vault. | Không xử lý dứt điểm được Impermanent Loss |
Abracadabra - Thế lực lớn nhất trong cuộc chiến GLP
Có thể nói rằng trong các nền tảng tham gia vào cuộc chiến GLP thì Abracadabra là nền tảng DeFi lâu đời nhất và đây cũng chính là lợi thế của nền tảng này khi học đã có sẵn người dùng và chỉ cần người dùng đó thành mGLP holder.
Cơ chế hoạt động của Abracadabra tương đối đơn giản bao gồm như sau:
- Người dùng deposit GLP và nền tảng sẽ trả lại mGLP cho người dùng được coi là LP Token.
- mGLP này sẽ được sử dụng trong các hoạt động Leverage Farming trên chính nền tảng Abracadabra
Đánh giá ưu và nhược điểm chiến lược của Abracadabra
Ưu điểm | Nhược điểm |
---|---|
Nền tảng không cần có trách nhiệm về APY của người dùng khi mà người dùng là người quyết định | Không đơn giản cho những người không thành thạo về DeFi và các chiến lược Leverage Farming |
Chiến lược phù hợp với những OG DeFi, có kiến thức, kinh nghiệm trong DeFi nói chung | Không xử lý dứt điểm được Impermanent Loss |
Olive - Dự án mới tham gia đường đua GLP
Khác với các nền tảng khác thì Olive chỉ có một GLP Vault duy nhất và cơ chế hoạt động của GLP Vault được diễn ra như sau:
- Bước 1: Người dùng deposit GLP của mình vào nền tảng Olive
- Bước 2: Olive ngay lập tức chuyển GLP này đến Beefy. Toàn bộ lợi nhuận là ETH và esGMX sẽ được Beefy tự động chuyển thành GLP.
- Bước 3: GLP lợi nhuận sẽ được nền tảng đầu tư vào các Structure Finance như range-accrual, twin-win, ascent, summit, digital, highland,... Lưu ý là chỉ có lợi nhuận từ GLP mới được mang đi đầu tư nên tài sản gốc của người dùng được bảo đảm.
- Bước 4: Lợi nhuận đến từ việc đầu tư GLP sẽ tiếp tục mua GLP để gửi vào GLP Vault làm số lượng GLP ngày càng nhiều hơn
Đánh giá ưu và nhược điểm chiến lược của Olive
Ưu điểm | Nhược điểm |
---|---|
Chiến lược này giúp bảo toàn được lượng GLP gốc của người dùng | Giao thức còn mới nên chưa thể khẳng định chiến lược tái đầu tư GLP lợi nhuận có hiệu quả hay không? |
Chiến lược mang tính tập trung duy nhất về tài sản được deposit và lợi nhuận đều là GLP | Không xử lý dứt điểm được Impermanent Loss |
Có thể rút tiền vào bất kì lúc nào | Lợi nhuận tương đối thấp nếu không có chương trình Liquidity Mining so với đối thủ Jones DAO |
- | Chiến lược đầu tư vào các Structure Finance tương đối nhiều rủi ro |
Beefy - Nền tảng Yield Farming cũng tham chiến
Khác với các nền tảng khác thì Beefy hỗ trợ cả 2 mạng lưới là Arbitrum và Avalanche. Đối với sản phẩm của Beefy bạn có thể trực tiếp GLP vào vault hoặc tài sản có trogn quỹ chỉ số GLP để có thể mint ra GLP. Cơ chế hoạt động của Beefy được diễn ra như sau:
- Bước 1: Người dùng sẽ gửi GLP vào vault của dự án.
- Bước 2: Beefy sẽ mang GLP này đem stake trên nền tảng cura GMX để thu về esGMX và MP.
- Bước 3: Lượng esGMX và MP này sẽ được không được claim mà sẽ tiếp tục mang đi stake để thu về lợi nhuận cao hơn.
- Bước 4: Người dùng trên mạng lưới Arbitrum sẽ nhận về phần thưởng là ETH và người dùng trên Avalanche sẽ nhận về phần thưởng là AVAX.
Đánh giá ưu và nhược điểm chiến lược của Beefy
Ưu điểm | Nhược điểm |
---|---|
Lợi nhuận của người dùng sẽ được khuếch đại một các tối đa khi không claim esGMX hay MP Lợi nhuận của người dùng sẽ được khuếch đại một các tối đa khi không claim esGMX hay MP | Chiến lược này mang tính chất mang lại lợi nhuận trung bình không phải quá cao |
Chiến lược an toàn tương tự như việc stake trực tiếp GLP trên nền tảng GMX | Chiến lược đầu tư của Beefy không có tính chất đột phá như các nền tảng khác |
- | Sẽ không được rút tiền ngay mà có khoảng thời gian cố định để có thể rút tiền |
Plutus DAO - Vững vàng giữ vị thế
Plutus DAO là một nền tảng tối ưu hóa lợi nhuận cho những người nắm giữ native token và LP Token. Ở thời điểm hiện tại, LP Token duy nhất mà Plutus DAO đang hỗ trợ đó chính là GLP với plvGLP.
Cơ chế hoạt động đối với GLP của Plutus DAO tương đối đơn giản bao gồm:
- Bước 1: Người dùng sẽ gửi GLP vào vault của dự án.
- Bước 2: Plutus DAO sẽ đem GLP đi stake trên nền tảng của GMX để nhận về 70% doanh thu của giao thức.
- Bước 3: Một phần reward là ETH sẽ được tự động chuyển thành GLP rồi thành plvGLP để gia tăng lợi nhuận cho người dùng và giao thức.
Đánh giá ưu và nhược điểm chiến lược của Plutus DAO
Ưu điểm | Nhược điểm |
---|---|
Người dùng thu lợi nhuận từ việc có thêm phần thưởng là PLS lạm phát | Chiến lược này mang tính chất mang lại lợi nhuận trung bình không phải quá cao |
Chiến lược an toàn tương tự như việc stake trực tiếp GLP trên nền tảng GMX | Chiến lược đầu tư của Plutus DAO không có tính chất đột phá như các nền tảng khác |
Có thể rút tiền bất kì lúc nào mà không cần chờ đợi | - |
Một Số Dự Phóng Cá Nhân
Dựa trên các phân tích ở trên chúng ta có thể thấy rằng mỗi nền tảng có những cách tiếp cận và giải quyết vấn đề một cách khác nhau. Có những cách giải quyết phức tạp bên cạnh đó cũng có một số các cách giải quyết lại tương đối đơn giản.
Ở thời điểm hiện tại thì mình khá thiên về một số nền tảng như Jones DAO, Abracadabra hay Olive những giải pháp thiên hướng cố gắng gia tăng lợi nhuận để nhiều hơn lượng Impermant Loss có thể diễn ra đó là những cơ chế tương đối dễ để triển khai. Còn với cơ chế Delta Neutral thì Rage Trade có hướng giải pháp theo góc nhìn của mình là tương đối cồng kềnh, còn Umami thì đang vẫn còn vướng bận những rắc rối với cộng đồng.
Còn về mô hình hoạt động thì mình khá thích theo hướng Real Yield như GMD Protoco, Plutus DAO đang triển khai bên cạnh đó có thể trong tương lai khi Jones DAO triển khai veToken cũng sẽ có thêm khoản này. Bởi vì mình tin chắc Real Yield là một phong trào sẽ còn bùng nổ hơn nữa trên hệ sinh thái Arbitrum.
Chú ý: nền tảng nào nắm được GLP sẽ nắm được 70% doanh thu của GMX và nếu GLP được tham gia vào gorvernance của GMX thì sao nhỉ?
Tuy nhiên, để giữ được GLP Wars luôn nóng hổi thì GMX phải giữ được vị thế của mình thậm chí GLP Wars sẽ còn bùng nổ hơn nữa nếu vào một ngày đẹp trời GMX vượt qua dYdX trở thành nền tảng Perpetual lớn mạnh nhất nhưng nếu GMX suy tàn thì tất nhiên GLP Wars cũng sẽ suy tàn và các dự án xây dựng trên GMX cũng bị vậy mà về với cát bụi.
Tổng Kết
Trên đây là góc nhìn tổng quan của mình về cuộc chiến GLP với những mô hình hoạt động, chiến lược khác nhau việc xác định và dự phóng được các dự án có khả năng chiến thắng có thể giúp chúng ta đầu tư thành công.
💁 Disclaimer: Tất cả bài viết của Hak Research được cung cấp với mục tiêu là chia sẻ kiến thức và không được xem là lời khuyên đầu tư.
- OpenLayer Là Gì? Tổng Quan Về Tiền Điện Tử OpenLayer - November 20, 2024
- Hermetica Là Gì? Tổng Quan Về Tiền Điện Tử Hermetica - November 20, 2024
- Gevulot Là Gì? Tổng Quan Về Tiền Điện Tử Gevulot - November 19, 2024