Orbital là gì? Orbital là một native AMM được xây dựng và phát triển trên hệ sinh thái Arbitrum với nhiều sự đổi mới trong thiết kế và cơ chế hoạt động. Bản thân dự án cũng được hỗ trợ trực tiếp với Dopex và Plutus DAO.
Vậy tại sao dự án lại có được sự ủng hộ mạnh mẽ từ các OG DeFi trên Arbitrum như vậy và Orbital là gì thì mọi người cùng mình tìm hiểu trong bài viết lần này nhé.
Orbital Là Gì?
Bối cảnh ra đời của Orbital
Có thể nói rằng các native AMM hoạt động trên hệ sinh thái Arbitrum hoặc là chưa hiệu quả hoặc là mô hình không bền vững. Nếu nhắc đến AMM trên hệ sinh thái Arbitrum thì chúng ta có thể phân loại các dự án như sau:
- AMM Multichain như Uniswap V3, Sushiswap, Curve Finance hoạt động không thật sự hiệu quả và không tạo ra được động lực lớn mạnh cho hệ sinh thái có thể tăng trưởng mạnh mẽ.
- Native AMM hiện tại như SolidLizard, SharkySwap, SwapFish,... thì lại chỉ chú tâm vào hoạt động Liquidity Mining khiến cho các mô hình này "sớm nở tối tàn" không những không hiệu quả mà còn gây cho người dùng góc nhìn xấu về nền tảng.
- Native AMM có phần hiệu quả hơn chút đỉnh như Camelot với các hoạt động Launchpad "đi vào lòng đất" thì mình tin chắc về lâu dài nếu cứ tiếp tục duy trì thì Camelot cũng sẽ thất bại tương tự như các AMM khác. Không những vậy, một vài chỉ số nói lên rằng volume giao dịch trên Camelot chỉ tập trung ở cặp GRAIL/ETH.
Tổng quan về Orbital
Orbital là một native AMM được xây dựng và phát triển trên hệ sinh thái Arbitrum được chống lưng bởi Dopex và Plutus DAO. Có 2 yếu tố mà Orbital sẽ tập trung phát triển và cải thiện trên các mô hình sẵn có đó chính là cơ chế hoạt động và tokenomics.
Cơ chế hoạt động của Orbital
Cơ chế hoạt động của Orbital sẽ xung quanh hai loại pool khác nhau là Variable Pool và Stable Pool tương đương với cơ chế hoạt động và thị trường nhắm đến khác nhau.
Variable Pool
Variable Pool là Pool thanh khoản dành cho các token thông thường với một số những đặc điểm như sau:
- Được xây dựng dựa trên Weighted Pool của Balancer với thuật toán x * y = k dành cho những loại token/altcoin thông thường, phổ biến ngoài thị trường.
- Mô hình này cho phép có nhiều hơn 2 token trong 1 pool, tối đa lên đến 8 token trong cùng pool với các tỷ lệ khác nhau như wBTC - ETH - USDT - USDC với tỷ lện 50 - 20 - 15 -15 chứ không bắt buộc là 2 token với tỷ lệ 50 - 50 như UniSwap V2.
- Các LP có thể lựa chọn các pool thanh khoản phù hợp với lợi nhuận mình mong muốn. Nếu bạn có wBTC thì bạn nên cung cấp thanh khoản cho các pool mà wBTC chiếm tỷ trọng cao vì lợi nhuận ở pool đó sẽ tập trung cho những người cung cấp thanh khoản wBTC, tương tự như các token/altcoin khác.
- Dựa trên cơ chế cung cấp thanh khoản ở trên giúp IL được hạn chế một cách tối đa.
Stable Pool
Stable Pool là Pool thanh khoản dành cho các tài sản ngang giá như các loại stablecoin, synthetix asset,... Stable Pool được xây dựng dựa trên công thức x3*y + xy3 = k của Solidly - nền tảng AMM được thiết kế bởi Andre Cronje.
Từ 2 cơ chế hoạt động của Stable Pool và Variable Pool thì Orbital cũng tạo nên 2 loại Pool khác nhau dựa trên cơ cế phần thưởng, thời gian khóa LP,...
Base Pool
Base Pool là các Pool thanh khoản thông thường, tất cả mọi người đều có thể tham gia cung cấp thanh khoản hay rút thanh khoản bất kì lúc nào mà không cần sự cho phép của giao thức và phần thưởng sẽ là ORB, dORB lạm phát và các khoản bribe (hối lộ).
Đây là mô hình Pool thanh khoản thường thấy trên các AMM phổ biến như Uniswap, SushiSwap, PancakeSwap, Raydium,...
Reward Pool
Reward Pool cũng dành cho tất cả mọi người và các giao thức trên thị trường DeFi có thể thoải mái cung cấp thanh khoản nhưng thanh khoản sẽ bị khóa trong thời gian 6 tháng. Tất nhiên với Reward Pool thì lợi nhuận, lợi ích cho các LP thường sẽ cao hơn so với Base Pool.
Đây là một trong những khía cạnh của PoL (Protocol Own Liquidity - Giao Thức Sở Hữu Thanh Khoản).
Option Layer
Orbital chi phép các Hợp Đồng Quyền Chọn (Option) có thể tương tác trực tiếp với DEX như cách mà Orbital gọi là sản phẩm Options Market-Making (OPS - MM).
Với sản phẩm này, Orbital cho phép các LP cung cấp tài sản thế chấp (có thể là LP Token) để mua các quyền chọn có thể là call - put để gia tăng hiệu quả sử dụng vốn của các LP hay đơn giản nhất là để loại bỏ Impermanent Loss ra khỏi mối lo khi cung cấp thanh khoản.
Đây chính là sản phẩm được tạo thành giữa sự hợp tác của Dopex và Orbital.
Sự khác biệt của Orbital
Dynamic Swap Fees
Với các nền tảng AMM thông thường thì phí giao dịch thường được cho là mặc định và không thể thay đổi và với các giao dịch có thể xác định mức phí trước đó thì các AMM vẫn giữ nguyên quy tắc như trên. Tuy nhiên, với Orbital thì phí giao dịch có thể thay đổi được.
Đây là một lợi cho các giao thức khi tích hợp với Orbital trong tương lai như Plutus DAO và Dopex. Ngoài ra, hiện tại Orbital cũng đang nghiên cứu để có thể áp dụng mô hình này nhiều hơn vào trong giao thức của mình.
Chương trình incentives để thu hút thanh khoản
Khác với các native AMM thường sử dụng chương trình Liquidity Mining một cách thiếu tư duy dẫn đến sự sụp đổ của giao thức thì Orbital cũng áp dụng chương trình đó nhưng với các tiêu chí khác như:
- Giúp giao thức giữ được tính bền vững.
- Thực tế, hữu dụng phù hợp với phần đông.
- Hợp nhất giữa lợi ích của người cung cấp thanh khoản và giao thức.
veORB & ORB Wars
Orbital sẽ triển khai mô hình tokenomics của mình theo cơ chế veToken tương tự như veCRV nhưng có nhiều sự khác biệt hơn. Chính vì mô hình này kết hợp với việc Plutus DAO là nền tảng đầu tiên tích lũy giá trị cho ORB thì một cuộc chiến ORB diễn ra là điều dễ hiểu khi giao thức Orbital thành công.
Lộ Trình Phát Triển
Update ...
Core Team
Orbital được xây dựng và hỗ trợ bởi đội ngũ của Dopex và Plutus DAO. Người đứng đầu của Orbital ở thời điểm hiện tại là @0xsaitama_ - người này cũng đóng vai trò quan trọng trong Dopex. Tất nhiên, tất cả đội ngũ xây dựng Dopex, Plutus DAO, Orbital,... đều là những cá nhân, tổ chức ẩn danh.
Investor
Update ...
Tokenomics
Thông tin về token Orbital
Update ...
Token Allocation
Update ...
Token Release
Update ...
Token Use Case
Mô hình tokenomics & token use case của Orbital hoạt động tương đối phức tạp với 3 loại token khác nhau bao gồm: ORB, veORB và dORB.
veORB
veORB được hình thành nhờ khóa thanh khoản ORB trong pool ETH - ORB với tỷ lệ 20 - 80 trong thời gian 1 năm. Thời gian khóa càng lâu thì voting power của bạn càng cao.
dORB
dORB là một phần token mà bạn nhận về khi cung cấp thanh khoản trên Orbital có thể hiểu là incentive lạm phát của nền tảng. Tuy nhiên, để có thể chuyển dORB thành ORB và bán ra ngoài thị trường thì bạn cần khóa thêm 20% ETH trong khoảng thời gian 1 năm.
Có thể thấy rằng cả veORB hay dORB không chỉ đơn giản là khóa token như các nền tảng veToken khác mà đây là khóa thanh khoản. Điều này có lợi cho giao thức nhiều hơn so với việc chỉ khóa token thông thường. Có thể nói đây là một cách triển khai tương đối thông minh của Orbital.
ORB
ORB đơn giản là mã thông báo gốc hay còn gọi là native token của dự án có thể mua bán, giao dịch, cung cấp thanh khoản,...
Kênh Thông Tin Của Dự Án
- Website: Update ...
- Twitter: @orbitaldex
- Medium: https://medium.com/@OrbitalDEX
- Discord: discord.gg/orbitaldex
Tổng Kết
Chắc chắn với sự hỗ trợ của Dopex và Plutus DAO thì Orbital chắc chắn là một hidden gem ở trên hệ sinh thái của Arbitrum. Việc của chúng ta cần làm đó chính là quan sát, tìm kiếm những cơ hội phù hợp với vị thế của bản thân.
Và một lần nữa, Orbital là gì? Orbital là một native AMM được xây dựng và phát triển trên hệ sinh thái Arbitrum với nhiều sự đổi mới trong thiết kế và cơ chế hoạt động.
Mong rằng qua bài viết này mọi người đã thực sự hiểu được Orbital là gì?
💁 Disclaimer: Tất cả bài viết của Hak Research được cung cấp với mục tiêu là chia sẻ kiến thức và không được xem là lời khuyên đầu tư.
- OpenLayer Là Gì? Tổng Quan Về Tiền Điện Tử OpenLayer - November 20, 2024
- Hermetica Là Gì? Tổng Quan Về Tiền Điện Tử Hermetica - November 20, 2024
- Gevulot Là Gì? Tổng Quan Về Tiền Điện Tử Gevulot - November 19, 2024