Uniswap V3 là gì? Uniswap V3 đưa ra một khái niệm hoàn toàn mới cho thị trường Crypto nói chung và AMM nói riêng đó chính là Thanh Khoản Tập Trung. Vậy Uniswap V3 có điều gì thú vị thì mọi người cùng mình tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.
Để hiểu hơn về Uniswap V3, mọi người có thể tham khảo một số bài viết dưới đây:
Uniswap V3 Là Gì?
Bối cảnh thị trường
Tháng 11/2018, Uniswap ra đời với và mang lại những khái niệm đầu tiên cho thị trường crypto là Automated Market Makers viết tắt là AMM bước đầu mở ra những xu hướng DeFi. Mãi tới tháng 5/2020, Uniswap V2 mới ra đời và đây chính là bước ngoặt để Uniswap trở thành nền tảng AMM lớn nhất thị trường crypto và là một trong các mảnh ghép DeFi quan trọng trên Ethereum.
Tuy nhiên, Uniswap vẫn còn một số những vấn đề lớn:
- Đối với những cặp Stablecoin thì việc cung cấp thanh khoản ở mức giá dưới $0.9 và từ nhiều đô trở nên phí phạm thanh khoản.
- Đối với những altcoin lớn trong thị trường crypto như ETH hay BTC việc giá BTC, ETH biến động hàng chục phần trăm trong một ngày là rất ít nên việc cung cấp thanh khoản cho giá BTC ở mức vài ngàn đô thì là điều không cần thiết.
- Phí cho các LP đang được cố định điều này nên thay đổi vì mỗi loài tài sản khác nhau LP chịu những rủi ro khác nhau.
Dựa trên những vấn đề còn tồn đọng mà lớn nhất chính là "Khả năng sử dụng vốn" thì Uniswap V3 ra đời.
Tổng quan về Uniswap V3
Uniswap V3 ra đời được giới thiệu với những đặc điểm chính như sau:
- Thanh Khoản Tập Trung: Điều này cho phép các LP có quyền lựa chọn, kiểm soát. Các LP có thể cung cấp tại nhiều khoảng giá khác nhau.
- Nhiều bậc phí khác nhau cho phép các LP được hưởng các mức phí khác nhau với những tài sản có mức rủi ro khác nhau khi cung cấp thanh khoản.
Từ những sản phẩm trên Uniswap V3 trở thành một trong những AMM được thiết kế linh hoạt với khả năng sử dụng vốn cao nhất trên thị trường:
- Các LP có thể cung cấp thanh khoản với khả năng sử dụng vốn cao gấp tới 4000 lần so với Uniswap V2, lợi nhuận từ việc cung cấp thanh khoản chắc chắn sẽ cao hơn.
- Với lượng thanh khoản dồi dào điều này làm cho các giao dịch có độ trượt giá thấp hơn rất nhiều so với Uniswap V2. Với Uniswap V3, Uniswap hoàn toàn có thể cạnh tranh sòng phẳng với các StableSwap như Curve Finance.
- LP có thể cài đặt việc tài sản của mình có thể chuyển đổi thành tài sản đối diện trong cặp giao dịch với các điều kiện cho trước. Ví dụ: Nếu bạn cung cấp thanh khoản cho cặp ETH - USDC tại mức giá $1.500 - $2.000 thì bạn có thể cài đặt khi giá ETH về mức $1.400 thì toàn bộ ETH trong pool sẽ được chuyển về hết USDC.
Bên cạnh việc nâng cấp mạnh mẽ giao thức thì các Oracle của Uniswap sẽ được tích hợp một cách dễ dàng hơn và rẻ hơn rất nhiều điều này làm giảm phí gas trên Uniswap V3 so với Uniswap V2.
Concentrated Liquidity - Thanh khoản Tập Trung
Đối với mô hình Uniswap V2, thanh khoản của các LP được phân phối đồng đều theo đường giá x * y =k, tương đương với việc tất cả những token được cung cấp thanh khoản với mức giá từ 0 tới dương vô cùng. Điều này gây ra một số các bất lợi lớn cho các LP (Liquidity Provider - Nhà cung cấp thanh khoản) bao gồm:
- Nhiều cặp token của Stablecoin hay các cặp tài sản synthetic (stETH - ETH, wBTC - BTC,...) thường đường giao dịch trong khoảng 0.99 - 1.01. Đây làm phạm vi giá mà các LP kiếm được nhiều phí giao dịch lớn nhưng việc cung cấp thanh khoản ở các khoản lớn hơn hay nhỏ hơn nhiều lần là không cần thiết.
- Bên cạnh các Stablecoin thì việc cung cấp thanh khoản cho Bitcoin (hay một số những đống altcoin lớn) ở mức giá chênh lệch hàng chục % trong một thời gian ngắn cũng là điều không cần thiết.
- Phí giao dịch được kiếm bởi các LP có thể không bù đắp được những rủi ro về Impermanent Loss.
Đối với Uniswap V3, các LP có thể lựa chọn, tùy chỉnh phạm vi khoảng giá mà họ muốn cung cấp thanh khoản dựa trên chiến lược của riêng mình. Bên cạnh đó, LP có thể kết hợp nhiều chiến lược riêng biệt trong cùng một lần cung cấp thanh khoản. Ví như một LP có thể cung cấp $1.000 cho cặp ETH - USDC tại khoảng giá $1.500 - $2.000 và thêm khoảng $500 cho khoảng $1.700 - $1.900.
Người dùng sẽ giao dịch dựa trên tính thanh khoản khi kết hợp toàn bộ các chiến lược của các LP mà không tằng phí gas cho các LP. Phí giao dịch thu được ở một phạm vi giá nhất định được chia theo tỷ lệ cho các LP tùy thuộc vào thanh khoản mà họ đóng góp trong khoảng giá đó.
Capital Efficiency - Khả năng sử dụng vốn
Đối với Uniswap V3 các LP có thể thể kiếm được một lượng phí tương đương những với số lượng vốn bỏ ra ít hơn rất nhiều so với Uniswap V2, điều này chính là việc Uniswap V3 đã giải quyết vấn đề về khả năng sử dụng vốn trên V3 sẽ cao hơn rất rất nhiều so với V2.
Ví dụ:
Bửu Pro và DeFi Huyz đều muốn cung cấp thanh khoản cho cặp ETH - USDC. mỗi người đề có xuất phát triển là $1M và giá của ETh là $1.500.
Bởi vì đã quá quen thuộc với Uniswap V2 nên Bửu Pro rất lười tìm hiểu nên Bửu cho rằng V3 quá phức tạp và rủi ro để tham gia nên Bửu quyết định gửi $500K USDC và 333.33 ETH của mình vào Uniswap V2 (tổng giá trị bỏ vào là $1M).
Đam mê với DeFi nên ngay từ ban đầu Huyz đã thông thạo Uniswap V3 và Huyz quyết định sẽ cung cấp thửnh khoản cho giá của ETH từ $1.000 - $2.500. Huyz quyết định bro ra $91.751 USDC và 61.17 ETH với tổng giá trị đầu tư là $183.500. Số tiền còn lại Huyz phân chia thành các rổ gửi đi các nơi khác nhau để kiếm lời.
Mặc dù Bửu Pro đã đặt số vốn gấp 5.44 lần so với Huyz nhưng số phí mà hai người kiếm được là như nhau miễn là giá của ETH - USDC vẫn chạy trong khoảng $1.000 - $2.500.
Điều này dẫn tới việc:
- Bửu Pro bỏ ra $1M nhưng APR thu về chỉ khoảng 50%.
- DeFi Huyz chỉ bỏ ra khoảng $183.500 nhưng thu về APRR lên đến 314%.
Không những vậy Huyz còn có quyền chuyển đổi toàn bộ ETH về USDC trong trường hợp ETH giảm xuống hoặc tăng cao đến mức Huyz muốn chốt lỗ hoặc cắt lời. Từ ví dụ trên ta có thể thấy rằng Uniswap V3 đã khuếch đại khả năng sửu dụng vốn của người dùng lên rất nhiều và nếu khoảng giá càng thấp thì khả năng sử dụng vốn của người dùng sẽ càng cao.
Hiệu quả sử dụng vốn trên Uniswap V3 có thể đặt mức gấp 4000 lần so với Uniswap V2 nền các LP cung cấp trong khoảng phạm vi giá chỉ khoảng 0.1%. Trong tương lai gần, các nhà phát triển có thể tiếp tục giảm 0.1% xuống chỉ còn 0.02% điều này làm khả năng sử dụng vốn trên V3 gấp đến 20.000 lần trên V2.
Active Liquidity - Thanh Khoản Chủ Động
Nếu giá cả của tài sản chạy ra ngoài phạm vi mà các LP cung cấp thanh khoản thì các LP sẽ không thu được phí giao dịch từ người dùng. Chính vì vậy các LP cần liên tục cập nhật thị trường để có thể đưa ra các chiến lược phù hợp để thu về nguồn lợi cao nhất. Một số các chiến lược thường thấy như:
- Cung cấp trên phạm vi rộng: Cho phép các LP không cần phải theo dõi dự án quá nhiều nhưng bù lại họ sẽ nhận được ít phí giao dịch hơn.
- Cung cấp trên phạm vi hẹp: Các LP sẽ tối đa được nguồn lợi nhuận thu về nhưng họ sẽ phải dành nhiều thời gian để lên các chiến lược phù hợp với thị trường.
Range Orders
Uniswap V3 cho phép người dùng gửi một tài sản duy nhất để cung cấp thanh khoản: nếu trong tường hợp giá của tài sản nằm trong phạm vi được thỉ định thì tài sản của họ sẽ được chuyển thanh tài sản kia. Có thể thấy rằng Lệnh Range Order của Uniswap V3 tương đồng với lệnh Market Order trên các sàn giao dịch tập trung như Binance, OKX,...
Ví dụ: DeFi Huyz cung cấp thanh khoản cho cặp ETH - USDC với mức giá ETH là $1.500. Huyz quyết định gửi 200 ETH vào Uniswap V3 và khi ETH - USDC tăng lên mức $1.600 thì từ động 200 ETH của Huyz sẽ được chuyển thành $32.000 USDC.
Với Rage Order, người dùng sẽ không cần phải canh giá để có thể vào mà có thể set up ở một mức giá cho trước và ngồi chờ thị trường khớp lệnh. Điều này không những giúp nâng cao trải nghiệm người dùng mà còn tiết kiếm thời gian cho người dùng.
Non-Fungible Liquidity
Với Uniswap V3 khi các LP cung cấp thanh khoản sẽ nhận về 1 NFT đại diện cho thanh khoản của mình ửo trong Pool thay vì là một token ERC - 20 như trong phiên bản V2. Bên cạnh đó, phí giao dịch được thu về cũng sẽ không được compound thành tìa sản để tiếp tục cung cấp thanh khoản trong Pool.
Flexible Fees
Uniswap V3 đưa ra 3 mức phí mời từ 0.05%, 0.3% và 1%. Các mức phí khác nhau đại diện cho các cặp thanh khoản có mức rủ ro khác nhau như việc cung cấp cho ETH - USDC sẽ rủi ro về Impermanent Loss hơn rất nhiều so với USDC - USDT. Thông thường, 0.05% dành cho các cặp tài sản là Stablecoin, 0.3% dành cho các tài sản Bluechip như BTC, ETH,... còn 1% dành cho những tài sản rủi ro hơn.
Thông thường trong Uniswap V2 sẽ có tính năng Fee Switch cho phép giao thức thu phí từ các LP với tỷ lệ là 16.66% nhưng với Uniswap V3 thì có thể bật tắt bởi quản trị viên thay vì DAO của dự án, mức phí này có thể giao động từ 10 - 25%.
Advanced Oracles
Uniswap V3 giới thiệu một Oracle mới được tối ưu hơn điều này dẫn tới chi phí sử dụng Oracle trên v3 đã giảm tới 50% so với Uniswap V2.
License
Đây là một loại giấy phép giúp cho Uniswap V3 không bị sử dụng thương mại bởi các bên dự án thứ ba. Tuy nhiên, các giao thức khác vẫn có thể tích hợp Uniswap V3 bình thường.
Một số những nhược điểm của Uniswap V3
Bên cạnh những ưu điểm và lợi ích mang lại cho thị trường crypto thì Uniswap vẫn còn một số những hạn chế như sau:
- Uniswap tập trung cho thị trường Stablecoin và các tài sản Bluechip như BTC, ETH,... nhưng hầu hết các altcoin rất khó dể triển khai được Uniswap V3 vì biến động của chúng quá lớn vì vậy cần tiếp tục cải tiến Uniswpa v3 để dành cho tất cả.
- Sự thật thanh khoản tập trung chưa đủ sức để Uniswap V3 dành chiến thắng với các giao thức StableSwap trong cuộc chiến thanh khoản dành cho Stablecoin.
Tương lai của Uniswap V3
Tương ali của Uniswap V3 hay thanh Khoản Tập Trung chắc chắn sẽ trở thành một xu hướng lớn khi mà giấy phép của Uniswap V3 hết hạn. Sẽ có nhiều giao thức nâng cấp sản phẩm của mình dựa trên bộ source của Uniswap V3.
Tuy nhiên, Uniswap V3 chưa giải quyết triệt để được bài toán về khả năng sử dụng vốn cho tất cả LP với toàn bộ các cặp thanh khoản có trên thị trường.
Tổng Kết
Uniswap V3 là một bước tiến lớn của thị trường crypto nói chung và toàn ngành DeFi nói riêng. Mong rằng qua bài viết này mọi người có thể hiểu thêm được Uniswap V3 là gì?
- Share Sequencer Là Gì? Những Dự Án Tiềm Năng Trong Mảng Shared Sequencer - October 3, 2023
- Asymmetry Finance Là Gì? Tổng Quan Về Tiền Điện Tử Asymmetry Finance - October 3, 2023
- Những Cơ Hội Đáng Chú Ý Xung Quanh Cuộc Chiến Layer 2 - October 2, 2023